VNC QMS - VNC QMS SOFT
  • Trang chủ
  • Danh sách khách hàng - Tin tức
  • Liên hệ
  • Tin tuyển dụng
  • Danh sách khách hàng
  • Hotline: 0966 999 399 - 0968 13 0000 - telvnc@gmail.com
  • Hệ thống xếp hàng tự động, VNC nhà sản xuất hệ thống xếp hàng tự động
    • Hệ thống xếp hàng tự động VNC-QMS-SOFT
      • MÁY LẤY SỐ THỨ TỰ SỬ DỤNG PHẦN MỀM VNC-QMS-SOFT
      • BÀN PHÍM CẢM ỨNG ĐIỀU KHIỂN GỌI SỐ THỨ TỰ TẠI QUẦY VNC-CT3
      • THIẾT BỊ HIỂN THỊ SỐ THỨ TỰ (BÀN) TẠI QUẦY GIAO DỊCH VNC-DL3
      • MÀN HIỂN THỊ TRUNG TÂM SỬ DỤNG LCD HOẶC LED
      • PHẦN MỀM ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG XẾP HÀNG TỰ ĐỘNG VNC-QMS-SOFT
    • Hệ thống xếp hàng tự động VNC-QMS
      • Máy in số số thứ tự, máy cấp phát số thứ tự
      • Bộ xử lý trung tâm VNC-QMS
      • Bàn điều khiển gọi số thứ tự
      • Màn hiển thị số thứ tự tại quầy
      • Màn hiển thị trung tâm
      • Hệ thống âm thanh cho VNC-QMS
  • Hệ thống đánh giá chất lượng phục vụ, dịch vụ, đánh giá sự hài lòng VNC-QMS-SOFT
  • Hệ thống báo gọi y tá, gọi cấp cứu bằng phần mềm VNC QMS SOFT
  • Hệ thống biểu quyết điện tử - Hệ thống xin được phát biểu - VNC SOFT VOTING
  • KIOSK tra cứu thông tin, máy tra cứu thông tin dạng KIOSK
  • Tổng đài điện thoại nội bộ
    • Tổng đài panasonic
      • Tổng đài panasonic kx-teb 308
      • Tổng đài ip panasonic KX-HTS824
      • Tổng đài panasonic kx-tes824
      • Tổng đài panasonic kx-tda100d
      • Tổng đài panasonic kx-tda600
      • Tổng đài Panasonic KX-NS1000
      • Tổng đài Panasonic KX-NS300
      • Tổng đài panasonic kx-tda100
      • Tổng đài panasonic kx-tda200
      • Tổng đài panasonic kx-tde100
      • Tổng đài panasonic kx-tde200
      • Tổng đài panasonic kx-tde600
      • Khung tổng đài panasonic
      • Card tổng đài panasonic kx-tes824
      • Card tổng đài panasonic kx-tda600
      • Card tổng đài panasonic kx-tda100
      • CARD TỔNG ĐÀI IP PANASONIC KX-HTS824
      • Card tổng đài panasonic kx-tda200
      • Card mở rộng tổng đài Panasonic KX-NS300
      • CARD TỔNG ĐÀI PANASONIC KX-TDA100D
      • Tổng đài panasonic cũ đã qua sử dụng
    • Tổng đài điện thoại IP
      • Tổng đài điện thoại IP Panasonic
    • Tổng đài điện thoại không dây
      • Tổng đài không dây panasonic
    • Điện thoại bàn
      • Điện thoại panasonic
        • Điện thoại để bàn Panasonic
        • Điện thoại lễ tân Panasonic
        • Điện thoại kéo dài Panasonic
  • Dịch vụ của VNC, dịch vụ tư vấn lắp đặt, sửa chữa hệ thống...
    • Lắp đặt hệ thống xếp hàng tự động cho trung tâm y tế và bệnh viện
    • Lắp đặt hệ thống xếp hàng tự động cho trung tâm hành chính công, một cửa
    • Lắp đặt hệ thống xếp hàng tự động cho Ngân Hàng
    • Cho thuê hệ thống đánh giá chất lượng phục vụ, dịch vụ, sự hài lòng VNC QMS SOFT
    • Cho thuê hệ thống xếp hàng tự động, máy in lấy số thứ tự phục vụ cho Ngân Hàng, Bệnh Viện, Hội Thảo...
    • Dịch vụ bảo trì hệ thống điện nhẹ
      • Bảo trì tổng đài điện thoại
      • Bảo trì hệ thống Camera quan sát
    • Dịch vụ hướng dẫn sử dụng
      • Hướng dẫn sử dụng tổng đài Panasonic
    • Lắp đặt hệ thống điện nhẹ
      • Lắp đặt hệ thống mạng máy tính
      • Lắp đặt tổng đài điện thoại
        • Lắp đặt tổng đài panasonic
    • Dịch vụ cho thuê tổng đài
      • Cho thuê tổng đài Panasonic
    • Dịch vụ sửa chữa tổng đài điện thoại
      • Sửa chữa tổng đài Panasonic
    • Hướng dẫn lắp đặt tổng đài
      • Hướng dẫn lắp đặt tổng đài Panasonic
    • Dịch vụ tư vấn thiết kế
  • Hỏi đáp kỹ thuật
  • Download tài liệu
  • Danh sách khách hàng
  1. Trang chủ
  2. Hỏi đáp
  3. hướng dẫn lập trình tổng đài KX-TDA100D KEY KX-DT333
Danh mục hỏi đáp
Hỏi đáp về hệ thống xếp hàng tự động Hỏi đáp về máy in số thứ tự Hỏi đáp về hệ thống đánh giá chất lượng dịch vụ, phục vụ Hỏi đáp về tổng đài điện thoại Hỏi đáp về tổng đài Panasonic hỏi đáp về tổng đài panasonic kx-tes824 Hỏi đáp về điện thoại lễ tân, điện thoại tổng đài Panasonic kx-t7730, kx-dt333.... Hỏi đáp về tổng đài Panasonic kx-tda100, kx-tda200, kx-tda100d, kx-tda600 Câu hỏi về điện thoại để bàn Panasonic Hỏi đáp về tổng đài Panasonic kx-ns300
Câu hỏi thường gặp

Các loại hệ thống đánh giá chất lượng phục vụ phổ biến?

Hệ thống đánh giá chất lượng phục vụ hoạt động như thế nào?

Máy cấp số thứ tự bị lỗi không in được, nguyên nhân là gì?

Nên chọn máy in số thứ tự dạng đứng - Kiosk lấy số thứ tự của hãng nào?

Lựa chọn nhà cung cấp hệ thống xếp hàng uy tín?

Kiosk lấy số thứ tự là gì và lợi ích của máy lấy số tự động?

Những chỉ số nào thường được sử dụng để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng?

Tại sao cần có hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng?

Quy trình lấy số thứ tự, gọi số diễn ra ra sao?

Hệ thống xếp hàng tự động gồm những thiết bị nào? Vai trò của từng thiết bị là gì?

Máy in số thứ tự của VNC có khả năng hoạt động liên tục trong thời gian dài không? , nếu máy gặp sự cố, thời gian khắc phục là bao lâu?

VNC cho tôi hỏi máy in số thứ tự dạng kiosk của công ty có thể hiển thị được bao nhiêu loại dịch vụ? Có thể tùy chỉnh giao diện màn hình không?

Máy in số thứ tự của VNC sử dụng loại giấy in nào? Có thể tùy chỉnh kích thước giấy in không? Tốc độ in của máy là bao nhiêu? Có ảnh hưởng đến tốc độ phục vụ khách hàng không?

VNC có mấy loại máy in lấy số thứ tự mà công ty sản xuất, ký hiệu là gì?

Có những ví dụ cụ thể về các doanh nghiệp đã sử dụng hệ thống xếp hàng tự động của VNC và kết quả đạt được?

Hệ thống xếp hàng tự động VNC Có thể tùy chỉnh giao diện và chức năng của hệ thống theo yêu cầu của khách hàng không?

Hệ thống xếp hàng tự động VNC QMS SOFT có khả năng phân tích dữ liệu và đưa ra báo cáo chi tiết không? Thời gian đáp ứng khi khách hàng gặp sự cố là bao lâu? Chính sách bảo hành, bảo trì của nhà cung cấp như thế nào?

Hệ thống xếp hàng tự động VNC QMS và VNC QMS SOFT có những tính năng nổi bật nào so với các đối thủ cạnh tranh?

Làm sao để chọn một máy lấy số thứ tự phù hợp cho một bệnh viện đa khoa?

Máy gọi số thứ tự là gì?

Giá máy lấy số thứ tự cho bệnh viện, giá hệ thống xếp hàng tự động cho bệnh viện?

Cách lấy số thứ tự khi đến ngân hàng giao dịch

Máy in số thứ tự, hệ thống xếp hàng tự động cho phòng khám là gì, tại sao phải cần đến?

Bàn gọi số thứ tự tại quầy có mấy loại, làm bằng gì và chức năng như thế nào?

Màn hiển thị số thứ tự tại quầy làm bằng gì, có mấy loại và hiển thị những gì?

Chất liệu cấu tạo máy in số thứ tự?

Máy in số mặt cảm ứng MICA và LCD khác nhau như thế nào?

Kiosk tra cứu thông tin là gì?

Các tiêu chí đánh giá mức độ hài lòng phổ biến và lưu ý khi sử dụng hệ thống đánh giá?

Cách thức hoạt động của hệ thống đánh giá mức độ hài lòng?

Lợi ích của việc sử dụng hệ thống đánh giá mức độ hài lòng?

Hệ thống đánh giá mức độ hài lòng là gì?

Hệ thống gọi số cho phòng khám là gì?

Lợi ích của việc sử dụng hệ thống xếp hàng tự động?

Hệ thống xếp hàng tự động hoạt động như thế nào?

Nội dung trên máy in số thứ tự cảm ứng LCD gồm những gì?

Nội dung trên phiếu in của máy in số thứ tự gồm những gì

Giá của máy lấy số thứ tự là bao nhiêu?

Xin hướng dẫn Reset cho máy in số thứ tự VNCPR1

Lắp một hệ thống xếp hàng tự động thì cần lưu ý những gì, giá cả như thế nào?

hướng dẫn lập trình tổng đài KX-TDA100D KEY KX-DT333

Hỏi

VNCTEL cho tôi xin hướng dẫn lập trình tổng đài KX-TDA100D KEY KX-DT333
Trân trọng!

KT HCM


Đáp
Trả lời:
HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI PANASONIC TDA100/200/600, KX-TDA100D, KX-TDE100/200/600 LẬP TRÌNH BẰNG BÀN KEY
 * Bàn Key sử dụng đề lập trình phải là loại Digital như KXT7436, KXT7633 và phải gắn ở Port 1 của card DHLC .KXTDA0170
 * Những phím  thường dùng để lập trình chức năng của tổng đài:

                                           PROGRAM                  : chuyển hệ thống sang chế độ lập trình
                                           SP PHONE                  : lật trang màn hình đi tới
                                           REDIAL                       :   lật trang màn hình đi lui
                                           AUTO ANSWER           : lựa chon chế độ
                                           AUTO DIAL                 : lưu giá trị khi lập trình
                                           FWD\DND                   : di chuyển con trỏ tới
                                           CONF                         : di chuyển con trỏ lui
                                           HOLD                         : kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng

Các lệnh lập trình
- Không nhấc máy bấm Program → Program no → *#1234 (1234 là Password mặc định lập trình hệ thống) →  màn hình , hiện “Sys-Pgm No”→ nhập mã lệnh lập trình dưới đây:
1.   Ngày giờ hệ thống:
    - Lệnh 000 → Date & time set →Enter → Y-M-D (nhập số liệu năm [00→99], tháng  [01→  12]  ngày hiện hành [01→  31])→  Store →  Next→ HH [01→ 12] – MM [01→ 60] → (Nhập giờ và phút hiện hành) →  Store (lưu) →Hold (Thoát)
2.   Chuyển đổi chế độ ngày đêm: (Tự động hay nhân công)
   - Lệnh 101 → Time service → Enter → bấm Select (Manual\Auto) → (chọn Manual là chế độ nhân  công, chọn Auto là chế độ tự động) → Store →   Hold
3.   Xác lập thời gian biểu:(Lịch chuyển ngày đêm tự động)
   - Lệnh 102 →  Time service Tbl →   Enter →  Day No →  Enter → (Sun→ Sat chọn  từ  CN   đến  Thứ  7)  →  Enter →  Time No (bấm  số 1  cho    chế độ “Day-1” nhập giờ bắt đầu từ buổi sáng, bấm số 2 cho chế độ “Lunch” giờ bắt đầu  buổi  trưa, bấm  số 3  cho  chế độ  “Day-2”  nhập  giờ  bắt  đầu buổi chiều, “Night” nhập giờ bắt đầu  đêm) →  Store →  Hold
4.    Khai báo kết nối trung kế (CO):     
- Lệnh 400 →  CO connection → Enter→  Slot  no (vị  trí  card  trung  kế)→ Enter →  Port  no   (vị  trí  CO  hay Port  trung kế)
→  Bấm  Select  để chọn Connect (kết nối) hay No connect (không sử dụng)
tương ứng với đường trung kế dùng trong tổng đài →    Next →    Port no tiếp theo →    Store →    Hold
5.    Đổi số nội bộ:(Số máy nhánh):
Số máy nhánh có thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn đầu (phần đầu của một số nội bộ). 
Nếu số dẫn đầu  từ  0→  9 thì số nội bộ là 3 kí tự như 101,201,301…,
số dẫn đầu là 00→ 99 thì số nội bộ là 4 kí tự như 1001,7777…
Mặc định các số dẫn đầu có 1 chữ  số và  số nội bộ có 3 chữ số
- Lệnh 100 để thay đổi số dẫn đầu
- Lệnh 003 để thay đổi số máy nhánh  
 *  Lệnh 100 → Flex numbering →  Enter →  Location → Khai báo số dẫn đầu[0 → 9] hoặc [00→ 99] , từ vị trí [1 →  16] →    Store → Hold
 *  Lệnh  003  →  Extention Number  →  Enter  →  Extention  no →  Enter  → Current Ext No
(số mấy nhánh hiện thời) →New Ext No (số máy nhánh mới cần đổi) → Store → Next Ext No (số máy nhánh tiếp theo cần đổi) → Store→ Hold
6.    Xác lập Operator: (Bàn trực)
- Lệnh 006 →Enter →System Operator →Enter →Time No(số=Day,số 2  =  Night, số 3  =Lunch, số 4  = Breakchọn chế độ tương ứng cho máy Operator)→Ext  no(số  máy  nhánh được  gán làm Operator)→    Store→Hold
7.    DSS: (Bàn giám sát)
- Lệnh 601 → DPT Property → Enter → Slot No → Enter → Port No (chọn port để gắn DSS) → Select → Dss Cnsl → Store → Hold
- Lệnh 007 → DSS Console → Enter → DSS no → Enter → Nhập ext (máy nhánh đi cùng với bàn DSS) → Store → Hold
8.    Đổ chuông :
Mặc định tất cả CO đổ  máy nhánh Operator
Nhóm các máy lại nếu muốn đổ nhiều máy. Các nhóm này cũng được đánh số như số máy nội bộ
- Lệnh 620. Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một nhóm theo số nổi.  
- Lệnh  622:  Xác định số nổi của nhóm (ICD  Group  Number).  Mặc định  có  64 nhóm:
từ nhóm 1 đến nhóm 64 tương ứng với số nổi là [601 →  604].
- Lệnh 621: Chọn trễ chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng máy trong nhóm ICD group.

- Lệnh  450:  Chọn đổ  chuông  cho  ngày, đêm , trưa cho từng CO.Đổ chuông  một máy thì nhập số máy nhánh.
Đổ chuông nhiều máy thì nhập số của nhóm.
* Lệnh  620→  ICD  group  Member→  Enter→ ICD  Group  No[01→  64]
chọn ICD Group để khai báo máy đổ chuông từ [1 → 64] → vị trí các máy đổ  chuông [01 → 32]
tối đa 32 máy đổ chuông trong một ICD Group → nhập số máy nhánh → Store
→ nhập ví trí tiếp theo để thêm máy nhánh tiếp theo →Store →Hold
* Lệnh621  :  →Delayed  Ring→Enter →ICD  Group →chọn  ICD Group [01→ 64] tương ứng với ICD Group trong lệnh 620 →Enter → chọn chế độ Delay cho từng máy nhánh trong ICD Group → Store →    Hold
* Lệnh 450 :  → DIL  1:1  Ring →Enter →Time  mode bấm  số 1  =Day, 2  =Lunch, 3 = Break, 4 = Night → Slot No → Enter → Port No (chọn port CO)→    Ext nhập  số  máy  cần đổ chuông  hoặc nhập số nổi  của ICD  group đổ chuông ở lệnh 620 [601→ 664] →Store →Hold
9.    Nhóm Hunting – Nhóm trượt: (Tạo nhóm tìm máy rỗi đổ chuông)
-  Lệnh  680:  Chọn  kiểu Hunting  cho  nhóm Hunting  Group,  có  64  nhóm  từ [1→64]. Nhóm này không đánh số như ICD Group
-  Lệnh  681: Cho những máy nhánh vào nhóm, tối đa  có 16 máy đổ chuông trong một nhóm.Muốn đổ chuông trượt ta lập nhóm Hunting rồi cho đổ chuông vào 1 máy nào đó trong nhóm,  lệnh 450.
* Lệnh 680 → Hunt  group type → Enter → Hunt Group [01→ 64] →bấm Select  chọn 1 trong 2 chế độ Terminate  (chế độ đổ chuông đầu cuối)  và Cicular (chế độ đổ chuông  xoay vòng) →Store →Hold
* Lệnh 681 → Hunt Group Member → Enter → Hunt Group [01→ 64] chọn Group tương ứng  với  lệnh 680→ cho các Ext (máy  nhánh) vào  nhóm → Store → Hold
10. Chế độ DISA :
Khi người gọi vào trên đường CO (trung kế) sử dụng chế độ DISA thì sẽ nghe phát ra bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp (nếu biết), nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy Operator.
Các bản tin DISA (OGM - lời chào) cũng được đánh số như số nội bộ.
- Lệnh 450 : Nhập số nổi của từng OGM (bản tin)cho các trung kế (có 64 số nổi cho 64 lời chào: 501 → 564. Nếu muốn dùng bản tin DISA nào cho đường trung kế thì nhập số nổi của OGM đó  trên trung kế đó.
- Lệnh 730: Chọn số nổi OGM: OGM 1 → OGM 64 có số nổi là 501→ 564.Nếu  muốn đổi  số  nổi  bản  tin  thì đổi như đổi số  máy nhánh, có thể xoá đi (nếu không dùng) để đánh cho số máy nhánh
- Lệnh 209: Chọn lại thời gian trễ khi phát lời chào. Mặc định là 5 giây (Chỉnh lại thành 0 giây)
   Khi lời chào chưa được  ghi  âm  thì  tổng đài  cho đổ  chuông  vào  máy  nhánh Operator.
*  Lệnh 450 :→ Dil  1:1  Ring → Enter → Time  mode (nhập  số1  = Day, 2  = Lunch, 3  = Break, 4  = Night) →    Slot  No →Enter →Port  No (chọn Port trung  kế trên Card  trung  kế  cần  sử  dụng DISA→ nhập  số  nổi  của  bản  tin DISA theo OGM No [501→ 564] → Store → Hold
* Ghi âm lời chào (OGM): Từ bàn lập trình nhấc máy bấm mã *361 → nhập số nổi của lời chào (ví dụ mặc định lời số 01 có số nổi là 501 ta bấm 501) → Chờ nghe  tiếng TUT thì đọc  lời  chào→ Đọc xong bấm Store hoặc gác máy
Muốn nghe lại bấm mã *362 + số nổi lời chào. Muốn xóa lời chào thì bấm mã *360 + số nổi lời chào
- Lệnh 209 → Enter → Nhập thời gian trễ (để 0 giây) → Store →Hold
11. Giới hạn đầu số gọi :
Có 3 bước lập trình
- Lệnh 301 : Tạo các mức cấm khác nhau bằng cách khai bao các đầu số cấm vào các Level ( từ Level 2→ Level 6 ). Mặc định Level 1 là không cấm gì Level 7 là cấm tất cả không thể thay đổi được  
- Lệnh 501: Tạo các quy định hạn chế đêm ngày (COS). Tức là đưa các Level vào các COS. Mặc định COS 1 → COS 7 đã tương ứng với Level 1 đến Level 7 cả ngày lẫn đêm.
- Lệnh 602 : Đưa Ext (máy nhánh) vào COS cần giới hạn cuộc gọi
* Lệnh 301    → TRS  code → Enter    → Level  no →  Chọn Level [2→6]    → Location [001→ 100] → Enter → Nhập mã cấm vào các vị trí từ [1→ 100] →Store → Next → Vị trí tiếp theo nhập mã cấm  tiếp →Store →Hold
*  Lệnh 501 → TRS Level → Enter → Time mode → Nhập buổi 1 = Day, 2 = Lunch,  3  =  Break,  4  =  Night → Cos  no → nhập COS [cos  1→  cos  64] → Level no chọn Level cho COS [1→ 6] → Store → Next → COS tiếp theo → Store → Hold
*  Lệnh 602 → Class  of  service → Enter → Ext  no (nhập  số  máy  nhánh)    → nhập COS cho Ext vào COS tương ứng ở lệnh 501 ở trên →    Store → Hold
12. Cho phép Call Forword  to CO .
Chú ý rằng chức năng này thực hiện thông qua COS vì vậy sẽ liện quan trực tiếp đến phần giới hạn đầu số gọi và các chức năng khác thực hiện thông qua COS.
- Lệnh 504 → Call FWD to CO → Enter → Cos No (nhập COS bắt kì từ  [1→  64] với  chế độ  cho  phép  hay  không  cho  phép Call  FWDlà Anable hoặc Disable) → Store → nhập COS tiếp theo nếu cần →Store →    Hold
- Lệnh 602 →    Class of service →    Enter →Ext No (nhập  số máy nhánh) → nhập COS (cho máy nhánh vào COS tương ứng với lệnh 504 ở trên) → Store→ Hold
13. Cho phép Call Transfer to CO  
Chú ý rằng chức năng này thực hiện thông qua COS vì vậy sẽ liện quan trực tiếp đến phần giới hạn đầu số gọi và các chức năng khác thực hiện thông qua COS.
- Lệnh 503 → Transfer to CO → Enter → Cos No (nhập COS bất kì từ COS1→COS 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Transfer to CO chọn Anable hoặc Disable) →    nhập COS tiếp theo nếu có →Store → Hold
- Lệnh 602 → Class  of  service → Enter → Ext  no (nhập  số  máy  nhánh) → nhập COS (cho  máy  nhánh  vào COS để  sử  dụng  trong lệnh 503  ở  trên → Store → Hold
14. Giới hạn thời gian gọi ra :  
   Máy con trong tổng đài chỉ đàm thoại với thuê bao ở ngoài với thời gian quy địnhChú ý rằng chức năng này thực hiện thông qua COS vì vậy sẽ liên quan trực tiếp đến phần giới hạn đầu số gọi và các chức năng khác thực hiện thông qua COS.
- Lệnh 502: Chọn Enable hoặc Disable cho từng COS sử dụng chế độ giới hạn thờigian gọi.
- Lệnh 472: Chọn thời gian giới hạn gọi ra, hết thời gian này máy nhánh sẽ khôngtiếp tục cuộc đàm thoại.
- Lệnh 602: Đưa những máy nhánh nào giới hạn vào COS tương ứng với lệnh 502.
* Lệnh 502 → CO durat.limit → Enter → Cos no → Enter → Nhập COS để giới hạn thời gian gọi ra → Chọn Disable (không giới hạn) hoặc Anable (có giới hạn) → Store → Next → chọn COS tiếp theo nếu cần → Store → Hold
* Lệnh  472 →    Ext-Co  Duration →Enter →Trunk  grp→Enter→ Nhập nhóm trung kế (mặc định tất cả các trung kế ở nhóm 1) → Nhập thời gian cần giới hạn (từ 1 phút cho đén 60 phút) → Store → Next → Trunk group tiếp theo nếu cần → Store → Hold
* Lệnh 602 → Class of service →    Enter → Ext no (nhập số máy nhánh) →Nhập COS (cho máy nhánh vào COS tương ứng với lệnh 502 ở trên → Store → Hold
15. Account Code :
Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn, nếu có mãAccount thì mới thực hiện được..(Mục 11) Mã code gồm 2 phần được định nghĩa tương ứng bằng 2 lệnh 120 và 122. Ví dụ ở vị trí 1 ở lệnh 120 ta đặt là 01, vị trí 1 ở lệnh 122 ta đặt 567, khi đó ta được 1 mã là 01567
- Lệnh 508: Lựa chọn kiểu sử dụng mã. Có 2 kiểu sử dụng mã. Kiểu Option là tùy chọn ta chỉ dùng mã khi gọi các cuộc gọi bị cấm. Kiểu Forced là bắt buộc khi nào gọi cũng phải sử dụng mã
* Lệnh 508    → Accuont  code  mode → Enter    → Cos  no    (chọn COS dùng account code từ [1 → 64]) → Select (Option /Forced) → Store → COS tiếp theo nếu cần → Store → Hold
*  Lệnh 120 → Toll verify code → Enter → Location no [1-1000] → Verified code (mã code có thể có từ 1 → 4 chữ số) → Store → Location no tiếp theo → Store → Hold
* Lệnh 122 → Enter → Location no [1→ 1000] → Pin (mã pin tối đa 10 chữ số) → Store → Location no tiếp theo →Store → Hold
16. Nhận tín hiệu dảo cực:
Tín hiệu đảo cực để xác định chính xác thời gian đàm thoại cho ra bản tính cước chính xác.Lập trình mục này khi đã chắn chắn đã đăng kí dịch vụ đảo cực với nhà cung cấp dịch vụ điện thoại.
* Lệnh 415 → Reverse detect → Enter → Slot (vị trí card trung kế) → Enter→ Port no (cổng trung kế cần đảo cực) → Enter → Disable (không đảo cực),outgoing (đảo cực hướng gọi ra), both call (đảo cực hướng gọi ra và gọi vô)→ Store → Next → Port no tiếp theo →    Store →    Hold
17. ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171, 177, 178, 179 khi gọi liên tỉnh quốc tế
- Lệnh 320 : Chọn chế độ ARS
- Lệnh 321: Cho mã tỉnh (các đầu số)  vào dùng dịch vụ ARS
-Lệnh 322: Chọn kế hoạch chèn số cho từng mã tỉnh theo thời gian. Có 16 bảng thời gian khác nhau, mỗi bảng có 4 khoảng thời gian (A, B, C, D) có thể thay đổi được.Với mỗi khoảng thời có thể chèn các mã dịch vụ khác nhau
- Lệnh 330: Định nghĩa các bảng thời gian sử dụng dịch vú
- Lệnh 331-346: Chọn thứ tự ưu tiên các mã dịch vụ ở lệnh 353 cho từng Plan cho từng khoảng thời gian từ Plan 1 → Plan 16. Mặc định Plan 1→ Plan 10  ưu tiên mã dịch vụ tương ứng từ  thứ nhất → thứ 10, các Plan chưa đặt.
- Lệnh 353: Nhập đầu số dịch vụ cần chèn. Tối đa 10 mã dich vụ
 * Lệnh 320 → Enter → Select (OF: không dùng, Idle line: line rỗi, All accesss tất cả các line → Store → Hold
 * Lệnh 321 → Enter → Location no [1→ 1000] →  Leading no (mã tỉnh cần chèn dịch vụ, tối đa 10 kí tự) →    Store → Location no tiếp theo → Store → Hold
 * Lệnh 322 → Enter → Location no [1→ 1000] tương ứng với vị trí từ 1-1000 ở lệnh 321 →    Plan table no [1→ 16] → Store → Location no tiếp theo → Store → Hold
 * Lệnh 330 → Enter → Plan table  no [chọn Plan từ 1→ 16] →Day no (các ngày trong tuần 0:sun, 1:mon, 2:tue, 3:wed, 4:thu, 5:fri, 6:sat) → ARS time no (các khoảng thời gian trong ngày 1:time A, 2:time B, 3:time C, 4:time D) → Chọn giờ bắt đầu  các khoảng thời gian trong ngày) →    Store → Khoảng thời gian tiếp theo → Store → Hold
  * Lệnh 331 - 346 → Enter → Day no (nhập các  ngày trong tuần 0:sun ,1:mon, 2:tue, 3:wed, 4:thu, 5:fri, 6:sat) → ARS time no (các khoảng thời gian trong ngày tương ứng lệnh 330 1:time A, 2:time B, 3:time C, 4:time D) →    Priority (chế độ    ưu  tiên    sử  dụng  dịch  vụ ARS  từ ưu  tiên  1→ ưu  tiên  6) → Carrier table no (mã  chèn dịch vụ theo vị trí từ [1 → 10] vị trí tương ứng trong lệnh 353 ARS Carrier table no) → Store →    Hold
  * Lệnh 353 →    Enter → Carrier  table  no[1→  10] →    Carrier  access  code (nhập mã chèn dich vụ như 171,177,178 …) → Store → Carrier table no tiếp theo → Store → Hold
18. Dect Phone :
 Trạm phát gắn được trên Card DHLC, chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC
Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại DECT.
* Lệnh 690 →PS No → thứ tự tay con (PS) [001→ 128] → Ext no (nhập số cho máy DECT giống như số của Ext khác, không trùng với những số đã dùng) →    Tiếp tục thực hiện trên máy con Handset →  Nhấn phím khoản 2 giây để  mở  nguồn →  nhấn  menu  “?” hoặc  “ ž”    →  chọn  mục  “ Setting  HS  “ →nhấn “?” hoặc “ž” →  chọn mục “ Registration” →  Nhấn “?” hoặc “ž” → “Register HS” →  Nhấn “?” hoặc “ž”→ nhập mã Pin ( 1234 ) →  Nhấn “?” hoặc “ž”.
19. Chế độ cổng com RS-232C
- Lệnh 800 : Thiết lập thông số cổng COM
- Lệnh 804 : Chế độ in hay không in cuộc gọi ra
- Lệnh 805: Chế độ in hay không in cuộc gọi vào
* Lệnh 800 → Enter → New line code → Select (chọn CR+LF/CR) → Store→ Next →    Baud  rate (chọn  tốc độ  giữa  tổng đài  và  tốc độ  cổng  com  giống nhau trong các giá trị sau 2400/ 4800/ 9600/ 19200/ 38400/ 57600/ 115200bps thường  chọn  hai  giá  trị  9600  và  192000) →    Store → Next → Word  length (chiều dài kí tự 7/8 bit thường chọn 8bit) → Store → Next → Parity bit (chọn Bit parity thường chọn none) → Store → Next → Stop bit (chọn Bit stop là 1) →    Store → Hold
* Lệnh 804 → Enter → Select (no print/print) →    Store →    Hold
* Lệnh 805 → Enter → Select (no print/print) →    Store →    Hold
Trân trọng!
Click vào đây để gửi câu hỏi cho VNCTEL
Tái bút: Bạn Click vào "Like" ở dưới để hỗ trợ chúng tôi chăm sóc khác hàng tốt hơn bạn nhé

VNCTEL

Hỏi đáp/bình luận


Hoặc đăng nhập qua

Nếu bạn chưa thỏa mãn với thông tin tìm kiếm xin vui lòng để lại câu hỏi, chúng tôi sẽ phúc đáp lại ngay!

Về chúng tôi

Giới thiệu

Khách hàng tiêu biểu

Liên hệ

Địa chỉ giao dịch

Chính sách chung

Chính sách bảo hành

Chính sách đổi trả

Phương thức vận chuyển

Phương thức thanh toán

Dành cho đại lý

Điều kiện trở thành đại lý

Đại lý được quyền lợi gì

Đăng ký làm đại lý

Ưu đãi dành cho đại lý

Kênh truyển thông VNCTEL

Facebook

Google

Youtube

Twitter


Công ty TNHH VNC thương hiệu VNC QMS - VNC QMS SOFT

Văn phòng tại Hà Nội

Đỉa chỉ: Phòng 326, Tòa nhà VP3, Khu Đô Thị Bán Đảo Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

Điện thoại: (024) 3641 7448 - (024) 3641 7407

HOTLINE: 0966 99 9399

   Email:  xephangtudongvnc@gmail.com

Văn phòng TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 34/7 Tăng Bạt Hổ, P.11, Q. Bình Thạnh, TP.HCM

HOTLINE: 0968 13 0000

Email: xephangtudongvnc@gmail.com

Hệ thống xếp hàng tự động, Máy in số thứ tự, Hệ thống đánh giá chất lượng phục vụ, dịch vụ, Kiosk tra cứu thông tin

© VNC QMS - VNC QMS SOFT 2025. Giữ bản quyển website này.

  • Trang chủ
  • Nhắn tin
  • Phone
  • Hỏi đáp
  • Lên trên